1. Chứng từ khấu trừ thuế TNCN được cấp khi nào?
Căn cứ Điều 31 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định về thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế như sau:
Tại thời điểm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, thời điểm thu thuế, phí, lệ phí, tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, tổ chức thu thuế, phí, lệ phí phải lập chứng từ, biên lai giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế, người nộp các khoản thuế, phí, lệ phí.
Đồng thời, tại khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ.
Lưu ý: Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ.
Căn cứ các quy định nêu trên, tại thời điểm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, tổ chức khấu trừ thuế phải lập chứng từ và giao cho người có thu nhập bị khấu trừ hoặc khi người này có yêu cầu.
2. Cách viết chứng từ khấu trừ thuế TNCN chi tiết
I. Phần thông tin tổ chức trả thu nhập
Điền đầy đủ thông tin tổ chức trả thu nhập bao gồm: Tên tổ chức trả thu nhập, Mã số thuế, Điện thoại, Địa chỉ đều được tự động lấy từ thông tin đơn vị đã khai báo ban đầu.
II. Phần thông tin người nộp thuế
[05] Họ và tên: Ghi chữ in hoa theo tên trên CMND/CCCD/Hộ chiếu.
[06] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của người nộp thuế do Cơ quan thuế cấp.
[07] Quốc tịch: Khai trong trường hợp không phải quốc tịch Việt Nam. Nếu người nộp thuế có quốc tịch ở Việt Nam thì có thể để trống trường này.
[08] Cá nhân cư trú: Chọn nếu người nộp thuế là Cá nhân cư trú.
[09] Cá nhân không cư trú: Chọn nếu người nộp thuế là Cá nhân không cư trú.
[10] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ: Ghi số điện thoại hoặc địa chỉ của người nộp thuế để phục vụ cho mục đích liên hệ giữa Cơ quan thuế và người nộp thuế.
[11] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Điền CMND/CCCD nếu mang quốc tịch Việt Nam, điền Hộ chiếu nếu mang quốc tịch khác.
[12] Nơi cấp: Ghi Tỉnh/Thành phố đối với CMND/CCCD, điền Quốc gia đối với Hộ chiếu.
[13] Ngày cấp: Ngày cấp được ghi trên CMND/CCCD/Hộ chiếu.
III. Phần thông tin thuế TNCN khấu trừ
[14] Khoản thu nhập: Ghi loại thu nhập cá nhân nhận được như: thu nhập từ tiền lương, tiền công; đầu tư vốn; chuyển nhượng chứng khoán, …
[14a] Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc: Số tiền đóng BHXH hoặc các loại bảo hiểm bắt buộc tương tự mà đơn vị đã nộp cho nhân viên (khoản trừ trên lương của nhân viên) – giống khoản đóng bảo hiểm bắt buộc ghi vào Thư xác nhận thu nhập mẫu giấy (Trường hợp nhân viên chưa đóng BHXH thì ghi = 0).
[15] Thời điểm trả thu nhập: Khoảng thời gian chi trả thu nhập cho nhân viên theo năm dương lịch. Có thể xuất chứng từ theo từng tháng hoặc theo khoảng thời gian
[16] Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ: Là tổng số thu nhập đơn vị đã trả cho cá nhân chưa có các khoản đóng góp hay giảm trừ gia cảnh.
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế
[17] Tổng thu nhập tính thuế: Là tổng thu nhập tính thuế của cá nhân sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ như giảm trừ gia cảnh, giảm trừ người phụ thuộc.
Tổng thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
Trong đó: Các khoản giảm trừ được quy định tại Điều 9 Thông tư 111/2013-TT-BTC.
[18] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: Số tiền thuế mà đơn vị đã khấu trừ của người nộp thuế (tiền thuế đã khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến hoặc toàn phần của khoảng thời gian trả thu nhập)
[19] Tổng thu nhập chịu thuế đã trả: Tổng thu nhập chịu thuế mà đơn vị đã trả cho người nộp thuế.
Số thu nhập cá nhân còn được nhận = Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ – Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ
3. Cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN để làm gì?
Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau, có thể kể đến một số mục đích được ghi nhận trong pháp luật thuế như sau:
(1) Là thành phần trong hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế (ghi nhận tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.
(2) Chứng minh được khoản thuế mà cá nhân được khấu trừ theo quy định của pháp luật thuế. Từ đó, cá nhân có thể biết được mình có phải đóng thuế thu nhập cá nhân hay không, mức khấu trừ đó đã chính xác chưa.
(3) Chứng minh sự minh bạch, rõ ràng về các khoản tiền mà cá nhân được khấu trừ thuế.
4. Nội dung của chứng từ khấu trừ thuế gồm những gì?
Chứng từ khấu trừ thuế có các nội dung sau:
- Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế;
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp;
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế);
- Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);
- Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận;
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế;
- Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.
Trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử là chữ ký số.
(Khoản 1 Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP)
Nội dung liên quan
![[Mới] Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử và những thông tin quan trọng CẦN BIẾT](https://ehoadon.online/content/images/resize/5cd445efc30c3529f89cb1bc/63672799a74eea16a887fd60_360.png)
[Mới] Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử và những thông tin quan trọng CẦN BIẾT
Nghị định 123/2020/NĐ-CP ban hành quy định về các loại chứng từ điện tử, nội dung chứng từ khấu trừ thuế tncn điện tử đang được rất nhiều người quan tâm vì đóng vai trò quan trọng trong việc kinh doanh của công ty.

Tạo danh sách người lao động
Thông tin người lao động là một trong những thông tin quan trọng nhất trong chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Tạo chứng từ khấu trừ thu nhập cá nhân
eHoaDon Online giúp tạo chứng từ khấu trừ thu nhập cá nhân vô cùng dễ dàng, nhanh chóng. Ngoài ra eHoaDon Online còn hỗ trợ việc kết nhập từ tệp tin để tạo hàng loạt chứng từ vô cùng tuyệt vời!

Tổng quan dự thảo sửa đổi Nghị Định 123/2020/NĐ-CP
Dự thảo Nghị định đưa ra để các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nghiên cứu, đóng góp ý kiến nhằm hoàn thiện Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ được đầy đủ, gắn sát với thực tiễn kinh doanh và đảm bảo theo quy định của pháp luật.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử theo Nghị định 123
xoá bỏ chứng từ thuế TNCN giấy từ 01/07/2022

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN: Khi nào được cấp? Dùng để làm gì?
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là giấy tờ, văn bản cấp cho cá nhân được khấu trừ thuế thu nhập theo quy định. Đây là giấy tờ quan trọng với nội dung chính là ghi nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ thuế và số thuế đã khấu trừ.